Việc lựa chọn hệ thống điều hòa thích hợp cho công trình là hết sức quan trọng, nó phải đáp ứng được mọi yêu cầu, đòi hỏi của công trình về khí hậu trong nhà, phải phát huy được các ưu điểm, hạn chế được các khuyết điểm, đảm bảo tối ưu về kinh tế, hoạt động với độ tin cậy cao, vận hành, bảo dưỡng dễ dàng, tuổi thọ cao…
Ví dụ khi thiết kế hệ thống điều hòa trung tâm cho một phân xưởng dệt may, phân xưởng sản xuất dược phẩm có yêu cầu nghiêm ngặt về điều chỉnh độ ẩm thì nhất thiết phải sử dụng hệ Chiller mới có thể điều chỉnh được độ ẩm đáp ứng yêu cầu công nghệ đề ra.
Thế nhưng, nếu thiết kế hệ thống điều hòa cho một tòa nhà văn phòng làm việc theo giờ hành chính thì hệ Chiller lại có nhiều nhược điểm hơn so với hệ VRV vì khả năng tự động hóa không cao, cần thiết phải có một đội vận hành máy, không có khả năng tính tiền điện riêng biệt cho từng căn hộ riêng lẻ, không thể cung cấp lạnh cho các phòng riêng biệt như phòng giám đốc, phòng IT, phòng trực,…ngoài giờ hành chánh. Công việc bảo trì, sửa chữa rất phức tạp và đa dạng từ máy làm lạnh nước, đến súc rửa bình ngưng, tháp giải nhiệt, hệ thống xử lý nước, đến bơm nước và đôi khi cả vận hành bảo dưỡng lò hơi với việc cung cấp nhiên liệu than dầu, hóa chất xử lý nước…
Chính vì những lý do đó đối với công trình tòa nhà văn phòng, khách sạn.. thì hệ thống điều hòa trung tâm VRV là thích hợp nhất, đặc biệt thích hợp cho các công trình vừa và nhỏ do các đặc tính của VRV như:
Có thể làm lạnh riêng lẻ cho từng phòng không có tổn thất năng lượng do giảm tải.
Có thiết kế nhỏ gọn, tiết kiệm không gian, dễ lắp đặt, vận chuyển.
Sưởi ấm mùa đông dễ dàng bằng máy hai chiều heap pump, hiệu suất cao.
Máy nén nhỏ, ít ồn, dễ dàng thay thế, khi hư hỏng các máy khác cùng dàn nóng hoặc ở modul khác có thể hoạt động thay thế tạm thời.
Dể sử dụng, có thể vận hành tự động hàng năm mà không cần công nhân vận hành, có thể kết nối với hệ điều khiển trung tâm của tòa nhà BMS dễ dàng, bảo trì, sửa chữa đơn giản, không phức tạp như hệ Chiller.
Có độ tin cập cao, có chức năng chẩn đoán giúp kiểm tra phát hiện bệnh nhanh chóng và chính xác.
Có chức năng tự khởi động lại, đảm bảo hệ thống hoạt động lại, với chế độ cài đặt trước ngay cả khi mất nguồn điện.
Sự cố ở một máy nén nào đó hoặc dàn lạnh nào đó không làm gián đoạn sự hoạt động của cả hệ thống.
Chính vì các ưu điểm đó nên ngày nay các tòa nhà văn phòng, khách sạn lớn, có diện tích sàn từ 20.000m2 năng suất lạnh từ 3000 kW trở lên người ta mới cân nhắc đến việc sử dụng Chiller.
- So sánh sơ bộ hệ thống điều hòa trung tâm VRV và Chiller
Mô tả |
VRV |
Chiller |
1/ Tiêu thụ năng lượng trong suốt tuổi thọ |
Khó khăn trong việc bảo trì tại hiệu suất thiết kế do có nhiều dàn nóng nằm rải rác và sự ăn mòn các cách giải nhiệt dàn nóng |
Có thể duy trì tại hiệu suất thiết kế do việc bảo trì và thiết kế số lượng ít các thiết bị Chiller, Bơm và Tháp |
2/ Độ tin cậy thiết bị |
Tuổi thọ thiết bị: 8 năm |
Tuổi thọ thiết bị: 15 năm |
3/ Chất lượng không khí trong phòng (lọc không khí) |
Chất lượng của lọc rất kém khi quạt FCU là loại áp suất thấp và vì vậy các lọc là loại có hiệu suất kém |
Chất lượng các bộ lọc có thể rất tốt nếu sử dụng AHU |
4/ Chất lượng không khí trong phòng (Thông gió) |
Không thể thích hợp với tiêu chuẩn chất lượng không khí khi mà các quạt FCU là loại có áp suất thấp |
Hoàn toàn tương thích với các tiêu chuẩn không khí khi sử dụng các AHU |
5/ Chi phí lắp đặt |
Cao (so với Chiller) cho các công trình lớn do số lượng lớn các dàn nóng
Thấp (so với Chiller) với công trình nhỏ (khoảng 5 – 10 tầng) |
Thấp (so với VRV) cho các công trình lớn do có rất ít các thiết bị trung tâm: Chiller/Bơm/Tháp Cao (so với VRV) với công trình nhỏ (khoảng 5 – 10 tầng) |
6/ Thiết bị phụ trợ |
Cần thêm các thiết bị phụ trợ ống đồng và hệ thống điều khiển |
Cần có Bơm và Tháp giải nhiệt. Tuy nhiên, kích thước, chi phí và tiêu thụ năng lượng của những Bơm và Tháp có thể giảm được tối đa bằng cách sử dụng hệ thống lưu lượng thấp. |
7/ Chi phí bảo trì |
Với những công tình lớn, chi phí bảo trì sẽ cao hơn (so với Chiller) do số lượng dàn nóng rất nhiều và yêu cầu phải có bộ vi xử lý điều khiển. Chi phí bảo trì sẽ liên tục leo thang sau 5 năm vận hành. Với những công trình nhỏ, chi phí bảo trì sẽ thấp hơn (so với Chiller) |
Với những công trình lớn, chi phí bảo trì sẽ thấp hơn so với VRV bởi vì có rất ít các thiết bị trung tâm như Chiller/Bơm/Tháp
Với những công trình nhỏ, chi phí bảo trì sẽ cao hơn so với VRV khi cần các kỹ năng xử lý thiết bị trung tâm |
8/ Rò rỉ tác nhân lạnh/nước lạnh |
Khả năng rò rỉ tác nhân là cao hơn. Khó phát hiện ra chỗ rò và chi phí để thay thế lượng tác nhân bị rò ra cao.
Gây ảnh hưởng cho sức khỏe người sử dụng trong công trình khi tách nhân lạnh bị rò rỉ ra môi trường sống. Không đạt tiêu chuẩn Ashrea Std 15 |
Ít có khả năng rò rỉ, nếu có cũng dễ dàng tìm ra chỗ rỉ và chi phí thay thế là rất rẻ vì nước rẻ hơn nhiều so với tác nhân lạnh Hoàn toàn đạt được tiêu chuẩn an toàn của Ashrea vì hệ thống chỉ dẫn ổng nước lạnh đi vào không gian nước chứ không phải dạng ống gas như hệ thống VRV |
9/ Ống nước ngưng |
Cách nhiệt Amaflex. Có rủi ro với ống nước ngưng sau 2 năm vận hành |
Cách nhiệt PU. Độ tin cậy cao, không có rủi ro với đường ống nước ngang sau nhiều năm vận hành. |
10/ Nước bổ sung cho tháp giải nhiệt |
Không cần |
Cần |
11/ Xử lý hóa chất |
Yêu cầu cần phải có thiết bị làm sạch dàn ngưng |
Cần có hệ thống xử lý nước cho tháp giải nhiệt |
12/ Phòng máy |
Không cần phòng máy riêng biệt nhưng cần không gian để đặt số lượng lớn các dàn nóng khắp nơi tại từng tầng hoặc tập trung tại sân thượng tòa nhà |
Cần có phòng máy Chiller và không gian cho tháp giải nhiệt và bình chứa nước |
13/ Điều khiển nhiệt độ phòng |
Điều khiển cục bộ |
Điều khiển cục bộ hoặc theo vùng |
14/ Máy dự phòng |
Không có máy dự phòng cho hệ thống vì là hệ cục bộ đáp ứng tải lạnh từng khu vực |
Có khả năng dùng thêm máy dự phòng để khắc phục trong trường hợp xấu nhất |
15/ Quyền điều khiển thiết bị |
Tập trung quyền điều khiển |
Có thể phân tán quyền điều khiến |
Xem thêm: Nhà thầu cơ điện lạnh chia sẻ những điểm cần lưu ý khi thi công kho lạnh
Máy lạnh trung tâm hệ thống Chiller
Hãy liên hệ với YOCO M&E qua thông tin:
CÔNG TY CƠ ĐIỆN LẠNH TUỔI TRẺ (YOCO M&E)
Website: www.codienlanh.com
E-Mail: info@yoco.vn
Điện thoại: 08 6295 8806 – (Hotline: 0909 169 059 – Mr.Trung)
Địa chỉ: 151 Đào Duy Anh, P.9, Q. Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh